• Hiện tại trang web đang trong quá hình chuyển đổi và tái cấu trúc lại chuyên mục nên có thể một vài chức năng chưa hoàn thiện, một số bài viết và chuyên mục sẽ thay đổi. Nếu sự thay đổi này làm bạn phiền lòng, mong bạn thông cảm. Chúng tôi luôn hoan nghênh mọi ý kiến đóng góp để chúng tôi hoàn thiện và phát triển. Cảm ơn

Review sản phẩm

thinh777

New Member
Re: VGA: Quick Review Sapphire HD4850 - Đòn phản công của AM - ATI



Sau đây là một số kết quả thử nghiệm:

Khi OC CPU Xeon 3350 2,66@3,6GHz, không OC VGA

3DMark06


3dmark06.jpg


3DMark Vantage


3dvantageperf.jpg



Khi OC CPU Xeon 3350 2,66@3,6GHz, OC nhẹ VGA Core 690MHz Mem 2300MHz

3DMark06


3dmark06_OC.jpg


3DMark Vantage



3dvantageperf_OC.jpg


Game’s Benchmarkings.

Do đây chỉ là bài Quick Review và không có đối tượng để so sánh trên cùng một cấu hình nên tôi chỉ test với 3 Games như Crysis DX 9.0, Call Of Juarez DX 10.0, Half-Life 2.
Sau đây là kết quả so sánh khi OC và không OC VGA.

Half-Life 2 chạy độ phân giải 1600x1200 bật Full Effect và 4xAA 16xAF

halflife2.jpg


Crysis 1600x1200 High detail, kô bật AA (Quên không chụp cái screenchot sau khi bench xong, chỉ lưu mỗi kết quả)

crysis.jpg


Call Of Juarez DX10 1600x1200 Highest 4xAA 16xAF



callofjuarez.jpg


Screenshot:

Khi không OC VGA


CoJ_DX10.jpg


Khi Overclock VGA Core 690MHz Mem 2300MHz



CoJ_DX10_OC.jpg


** Nhận xét: tuy hiện tại tôi chưa có một card VGA khác như 9800GTX để benchmark trên cùng cấu hình nhưng những kết quả thử nghiệm trên đã cho thấy phần nào sức mạnh nhỉnh hơn của Sapphire HD4850 so với nVidia 9800GTX. Một điểm lưu ý là hiện tại Catalyst 8.6 áp dụng cho HD4850 vẫn chưa hoàn chỉnh nên kết quả thử nghiệm trên chưa phải là sức mạnh thực sự của HD4850.


Phần IV: Kết Luận.


Dù sao thì đây cũng chỉ là một bài Quick Review nên không thể nêu chi tiết kết quả thử nghiệm và so sánh với các Card VGA khác được. Hy vọng những kết quả thử nghiệm trên sẽ phần nào giải tỏa được cơn khát thông tin về Series card VGA mới nhất của ATI HD4800.
Hiện tại của Sapphire HD4850 vẫn chưa có giá chính thức.
Hy vọng trong thời gian tới sẽ có nhiều bài Review hơn về series HD4800 mới nhất của AMD – ATI.


Xin chân thành cám ơn sự hỗ trợ của AMD đã giúp tôi hoàn thành bài viết này.​
 

thinh777

New Member
VGA: Quick Review Sapphire HD4850 - Đòn phản công của AM - ATI

Phần I: Giới thiệu.


Trong thời gian vừa qua, có lẽ mọi người đều rất háo hức mong chờ ngày chính thức xuất hiện của series nVidia GTX200 và series ATI Radeon HD4000 tại việt nam. Hiện nay trên mạng đã có một số bài viết Review về 2 dòng sản phẩm này rồi, tuy nhiên những kết quả đó vẫn còn là mơ hồ khi hiện tại ở Việt Nam vẫn chưa có bài Review nào chính thức xuất hiện.

Hôm nay tôi mang đến cho mọi người đôi dòng ngắn gọn (Quick Review) viết về sản phẩm VGA Sapphire HD4850 là sản phẩm thuộc series VGA ATI Radeon HD4800 đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam. Tại thời điểm tôi nhận test Card này thì đây vẫn là sản phẩm duy nhất và là hàng mẫu do AMD cung cấp.

Do đây chỉ là bài Quick Review nên tôi xin được bỏ qua phần giới thiệu chi tiết về cấu trúc và thông số kỹ thuật của Sapphire HD4850.


Phần II: VGA Sapphire HD4850.


Không khác gì so với các sản phẩm trước đây, hộp đựng card của Sapphire không có gì thay đổi nhiều ngoại trừ việc sử dụng Logo mới của ATI và một góc nhìn khác của nàng Ruby xinh đẹp.


SHD4850_01.jpg


Tiến đến nhân vật chính sapphire HD4850 có thiết kế bên ngoài giống y chang đàn anh Sapphire HD3850, điểm khác biệt mà mọi người có thể nhận thấy rõ ngay đó chỉ là sự thay đổi tên của card mà thôi.


SHD4850_02.jpg



SHD4850_03.jpg



SHD4850_04.jpg



SHD4850_05.jpg


SHD4850_06.jpg


Thiết kế bộ tản nhiệt bằng đồng khối và cả miếng keo dán chip Ram với quạt hút gió công suất cao (0,4A 12V) khiến việc tản nhiệt hiệu quả hơn.


SHD4850_07.jpg



SHD4850_08.jpg


Sau khi gỡ heatsink ra, chúng ta có thể nhìn thấy rõ hạt nhân mang sức mạnh đồ họa ATI HD4850 với 8 chip Ram GDDR3 Qimonda GDDR3 1.0ns có tổng dung lượng 512MB. Quan sát kỹ vào chip ATI GPU RV770, chúng ta có thể nhận thấy rằng chip này to hơn khá nhiều so với các tấm hình chụp trên mạng đã có từ trước đó.


SHD4850_09.jpg



SHD4850_11.jpg



SHD4850_10.jpg


Sapphire HD4850 sử dụng đầu cấp nguồn 6-Pin, 4 phrase power ổn định nguồn cho GPU và 1 Phrase dành cho Ram.


SHD4850_12.jpg



SHD4850_13.jpg



** Nhận xét: thành thực mà nói, nếu dùng một tờ giấy hay một cái gì đó che chữ HD4850 đi thì nhìn vào ai cũng tưởng là Sapphire HD3850. Tôi có cảm giác như board của HD3850 đã được thay nhân GPU RV770 và Ram 1.0ns vào thôi vì 2 card quá giống nhau. Chip RV770 thực sự to hơn khá nhiều so với những hình ảnh Review trên mạng trước đó.



Phần III: Setup and Testing.


Sapphire HD4850 với thiết kế nhỏ gọn và chỉ sử dụng một đầu cấp nguồn 6-Pin, nào mọi người hãy xem những lời đồn đại trên mạng thực hư thế nào nhé!

Cấu hình thử nghiệm:



Mainboard JW-X48D2 EXTREME
CPU Quadcore Xeon 3350 1333 2,66GHz @ 3,6GHz
Ram 2x2GB Kit eXtremeMemory 1066 cas 5
VGA Sapphire HD4850
HDD WD Raptor 36GB
CPU Cooler Enzotech eXtreme
PSU 850W
OS Windows Vista Ultimate SP1
Drivers Catalyst 8.6


 
Chỉnh sửa cuối:

thinh777

New Member
Giao diện màn hình
m7000_front_menu.jpg


m7000_menu1.jpg


Gigabit Connection Supported!
m7000_gigabit.jpg


Neat Networking Features
m7000_setup_nfs.jpg


Hình ảnh khi xem phim
m7000_Hero_subtitles.jpg


Cấu hình mục HDTV
tvix_M5100_HDTV_setup.jpg


Sau khi cấu hình xong thì chọn mục HDTV, TViX sẽ tự động Scan và lưu các kênh lại
T530_Channel_Scan.jpg


Một số hình ảnh khi xem truyền hình bằng T530 HDTV Tuner
T530_Heroes.jpg


T530_CSI_Maimi.jpg


CSI_Miami_Vidcap2.jpg


CSI_Miami_Vidcap2.jpg
 

thinh777

New Member
Hộp của TViX T530 này
T530_Box.jpg


Hộp của TViX 7000A này
m7000_wholeview.jpg


Mở hộp ra này
2438544014_1fe5bc1253.jpg


2438544222_8cc58c2b97.jpg


m7000_top.jpg


Lấy ra khỏi hộp. Mặt trên cũng có 4 chân cao su để lật ngược unit khi lắp ổ cứng.
2437723391_07a03ed84d.jpg


2438544390_81db9d16ff.jpg


Mặt sau với các connection này:
m7000_m5100_rear.jpg


2437723619_70e3cf3295.jpg


Mặt dưới, với ổ cứng đểu đặt vào để control airflow như khi lắp ổ thật.
2437723669_2af493f7ce.jpg


2438544622_c2faef7192.jpg


Các phụ kiện đi kèm.
2438544846_997e382978.jpg


HDMI Cable
m7000_hdmi_cable.jpg



Còn đây là TViX T530
T530_Base.jpg


Kết nối T530 với 7000A
T530_rear.jpg


Bật em nó lên thì đèn sáng này.
tvix_M5100_T530.jpg


T530_led_glows.jpg
 

thinh777

New Member
TViX có thể nối mạng với hệ thống máy tính qua cổng mạng LAN có sẵn của nó. Khi đã nối mạng, bạn có thể duyệt các và "play" các file HD video từ nơi chứa nó mà không cần phải sao chép vào TViX .
7000_09.jpg

Chức năng sao chép (copy & paste) không cần máy tính. Bạn có thể sao chép các files lưu trong ổ cứng của TViX mà không cần dùng đến máy vi tính. Bây giờ, không cần phải mang TViX tới gần máy vi tính để truyền file vào/ ra TViX.
7000_03.jpg

Để sao chép, chỉ cần dùng phím "function" trên điều khiển từ xa để chọn file cần sao chép, thư mục chứa file...
6500_05.jpg


Khi nối với mạng máy tính, bạn có thể xem phim mà không cần ổ đĩa cứng láp bên trong TViX TViX có thể nối mạng với hệ thống máy tính qua cổng mạng LAN có sẵn của nó . Khi đã nối mạng, bạn có thể duyệt các và "play" các file từ nơi chứa nó mà không cần phải sao chép vào TViX. Chức năng lưu trữ mạng (Chức năng FTP) Chức năng FTP server của TViX không chỉ cho phép thao tác sao chép, xóa và chuyển file qua mạng LAN. Bạn có thể truy nhập vào các thư mục của nó thông qua đường internet từ bất kỳ đâu. (Cần có địa chỉ IP của bạn trên mạng internet). Kết nối rất đơn giản theo cách như sau: 1.Nối dây mạng LAN vào cổng mạng LAN của cả TViX và PC
2. Nối dây mạng LAN vào cổng mạng LAN của Router hoặc Hub

6500_06.jpg


Tiện lợi khi cần xóa file Chỉ cần chọn file và nhấn phím "delete" trên điều khiển từ xa. Bạn không cần phải dùng cáp USB nối với máy tính để xóa file trong TViX nữa.

7000_02.jpg


TViX có thiết kế thật hoàn thiện!!!
Với thiết kế mới, TViX HD M-6500A rất hợp với thiết kế các màn hình LCD đời mới dùng trong gia đình.Thông qua màn hiển thị VFD của TViX, người dùng có thể biết toàn bộ trạng thái hoạt động của TViX mà không cần đến màn hình TV
.
7000_06.jpg


7000_t5.gif


TViX HD có thể chơi DVD với đầy đủ chức năng gốc (chọn ngôn ngữ, phụ đề, chapter…). Bạn có thể tạo thư viện DVD theo ý thích dưới định dạng file .ISO hoặc .IFO and và xem lại chúng giống hệt như đang xem đĩa DVD gốc (đầy đủ các chức năng: Menu, Chapter, Audio Stream, Subtitle, Fast Forward, Rewind, Slow, Pause, Step Forward, Repeat, Search, v.v…).

7000_t6.gif


Với 2 cổng USB2.0 host, bạn có thể cắm bổ xung các ổ đĩa cứng cắm ngoài USB để tăng dung lượng lưu trữ hay để chuyển các file từ các thiết bị USB như USB flash. Bạn cũng có thể "chơi" trực tiếp các file từ máy ảnh số, ổ USB flash, ổ đọc thẻ nhớ USB, hay máy nghe nhạc MP3.

6500_t5.gif


Khi lắp thêm bộ thu tín hiệu truyền hình số (HD Digital TV tuner), TViX HD M-7000A sẽ biến thành một set top box và là một bộ thu video (Personal Video Recorder - PVR) . Nó cho phép xem các chương trình truyền hình số và ghi lại trực tiếp vào thiết bị. Khả năng kết nối mạng không dây cho phép TViX liên lạc với máy tính PC không cần dây nối mạng .

Chipset chính Sigma Design SMP8635
VFD Display 7 Alpha-Numeric Character, 5 Digit Numeric Display
Video Format: .avi, .mkv, .wmv, .mpg, .iso .vob, .ifo, .mp4, .asf, .tp, .trp, .ts, .m2t, .m2ts , .mov(H.264) Codec: MPEG 1 / 2 / 4, AVI, XVID, WMV9(MP@HL), H.264/ AVC(HD) , VC-1(MP@HL, AP@L3) Độ phân giải đến 1920*1080P

Audio MP3, WMA, AAC, Ogg, PCM, AC3, M4A, FLAC, WAV, WAV(DTS), WAVPACK
Photo JPEG(Progressive JPEG not Support)

Kết nối USB2.0 Host 2 Ports, USB2.0 Target 1 Port LAN WLAN 802.11g (optional)
AV vào / Ra Video: HDMI 1.3a (Video 24bit, TrueHD , DTS HD MA pass through will be supported through future firmware)

Component, S-Video, Composite Digital : Coaxial, Optical / Analog: Stereo Optional DTV Tuner Port
Định dạng File
NTFS, FAT32
DTV Recording : 7200rpm, NTFS

Đĩa cứng SATA I,II HDD only
Hỗ trợ ODD Through USB 2.0 Host
Phụ đề Phụ đề Text: smi,sub,srt,lrc,txt
Phụ đề ảnh: sub (with idx)
Quạt làm mát 40mm Brushless FAN
Điều khiển quạt Đầu đo nhiệt, Thay đổi tốc độ quạt
Memory Main: 256M byte / Flash: 64 M byte
Nguồn trong Điện dải rộng: 90~240V
Language

English, French, German, Spanish, Italian, Swedish, Czech, Russian, Mexican, Japanese, Chinese, Korean

Kích thước 131mm (Đường kính) 185mm (Chiều cao)
Cân nặng 1,200g (chưa có HDD) 1,800g (Có HDD)

Giá : 495$, bảo hành 12 tháng.
Địa chỉ: + Hà Nội: Tầng 5 tòa nhà 14-16 Hàm Long, Hà Nội, Điện thoại: (04) 9454058 - Fax: (04) 9454061
+ TP HCM: 181 Tô Hiến Thành - Quận 10, Điện thoại (08)8622588 - Fax: (08)8626177
 

thinh777

New Member
TViX HD M-7000A + TViX T530 HDTV Tuner = Sự kết hợp hoàn hảo cho kỷ nguyên mới

Trước tiên là giới thiệu sơ qua về em nó từ nhà sản xuất.

7000_08.jpg


Ẩn dưới thiết bị thông minh này là các chức năng tiên nhất dùng để xem phim, ảnh có độ nét siêu cao .

Đó là việc hỗ trợ bộ giải mã H.264(MKV), ngõ ra HDMI 1.3 và ổ đĩa cứng chuẩn SATA (SATA HDD), TViX HD M-7000A bảo đảm việc thực thi tối đa cho chất lượng tuyệt hảo hình ảnh và âm thanh độ nét cao (high definition video and audio). Thiết kế hình trụ đẹp đẽ, không cần nhiều không gian để sắp đặt, do vậy, nó còn xứng đáng với danh hiệu thiết kế trong năm .

6500_t1.gif


H.264 là chuẩn công nghệ nén mới nhất của video chất lượng cao hiện nay, nó được chấp nhận rộng rãi, ví dụ như cho các đài phát hình độ nét cao tại các nước phát triển, cũng như video độ nét cao (HD video) dành cho đĩa HD-DVD và Blu-Ray. Các file Video files được mã hóa theo chuẩn H.264 cho phép giữ video ở chất lượng cao hơn trong khi dung lượng lưu trữ cần thiết lại thấp hơn so với các chuẩn nén khác .

TViX HD M-7000A có thể lưu trữ và "chơi" các file video được mã theo chuẩn H.264 với độ phân giải đến 1080p .

6500_t2.gif


TViX M-7000A được tích hợp 1 ngõ ra HDMI, đây là chuẩn kết nối tiêu chuẩn cho các màn hình HDTV hiện nay. HDMI được thiết kế đặc biệt để xử lý tín hiệu video độ nét cao cùng với tín hiệu âm thanh đa kênh số HD (multi-channel HD digital audio). Tất cả trong 1 ngõ kết nối, đó là HDMI. Nó sẽ hỗ trợ bởi firmware nâng cấp trong tương lai, để tín hiệu video đạt 24bit .

7000_t3.gif


“Ripped File” means general ripped movie files like AVI and MKV.
RFX engine is developed by Dvico, and applied to TVIX exclusively. This engine is applied to AVI / MKV file playback so as to improve playback capabilities of TVIX

6500_t7.gif


Nếu bạn có máy ghi video số (HDV or AVCHD camcorder) thì có thể chuyển trực tiếp các file video vào TViX và xem phát hình trên màn hình Plasma hay LCD TV. Vì TViX đã hỗ trợ full HD và bộ mã H.264.

6500_t4.gif


Cho đến nay, TViX M-7000A là thiết bị đa phương tiện duy nhất có thể thể hiện được cho các file audio với chất lượng nguyên gốc - FLAC file (high quality lossless audio files), không cần phải chuyển đổi gì .

7000_t1.gif


Có thể thay đổi mầu font chữ của phụ đề. Bạn cũng có thể chọn font chữ True Type được sử dụng trong Microsoft Windows để d
ùng cho TViX, nên có thể hiệu chỉnh kích thước chữ và thay đổi mầu của chữ. Từ nay, bạn có thể thưởng thức các bộ phim với vài loại font chữ khác nhau.
7000_05.jpg


7000_t2.gif
 

thinh777

New Member
eMaster

emaster.jpg
emaster1.jpg
Xuất xứ: Không biết
Kiểu: P4-ATX480W-20
Trọng lượng: 0.75Kg
Công suất danh định: Không biết
Công suất thật: 123.87W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật không đầy đủ. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Không hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin, số đầu cắm: 4 HDD và 1 FDD. Trên mức công suất 130W PSU sụt áp vượt quá tiêu chuẩn cho phép +/- 5%.

FRONTIER

FRONTIER.jpg
FRONTIER1.jpg
Xuất xứ: Không biết
Kiểu: ATX-450W-P4
Trọng lượng: 1Kg
Công suất danh định: 450W
Công suất thật: 187.31W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm được xi màu vàng, thông tin kỹ thuật tạm đủ chỉ thiếu phần tổng công suất cho từ đường riêng. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 120mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin, không có đầu cắm 8pin cho CPU, số đầu cắm: 4 HDD, 1 SATA và 1 FDD. Không chịu nổi mức công suất 220W, PSU nổ cháy mạch, nẹt lửa ngay phía trong PSU. Không có chế độ bảo vệ quá áp cho đường +3.3VDC và +5VDC, không có chế độ bảo vệ chạm tải cho đường +3.3VDC.

GOLDEN

golden_4801.jpg
golden_480.jpg
Xuất xứ: Không biết
Kiểu: 4U-24 480W
Trọng lượng: 1.2Kg
Công suất danh định: 450W
Công suất thật: 272.39W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật rõ ràng. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 120mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin, không có đầu cắm 8pin cho CPU, số đầu cắm: 4 HDD, 2 SATA và 1 FDD. Điện áp ổn định, trên mức công suất 300W PSU tự tắt (quá tải) và khởi động lại bình thường đã giảm tải. Đường +3.3VDC không có chế độ bảo vệ quá áp và bảo vệ chạm tải, các đường +5VDC và +12VDC đều có đủ.

HuntKey

hunkey350.jpg
hunkey3501.jpg
Xuất xứ: Huntkey HongKong Development Co.,Ltd
Website: www.huntkey.com
Kiểu: LW-6350
Trọng lượng: 1.35Kg
Công suất danh định: 350W
Công suất thật: 213.51W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật rõ ràng. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin, không có đầu cắm 8pin cho CPU, số đầu cắm: 3 HDD, 1 SATA và 1 FDD. Hoạt động khá ổn định, trên mức công suất 220W đường +5VDC bị sụt áp chỉ còn +4.69VDC nên không đạt chuẩn ATX. Chế độ bảo vệ quá áp trên đường +3.3VDC và +5VDC không đạt tiêu chuẩn do vượt mức giới hạn cho phép của chuẩn ATX với đường +3.3VDC là +4.48VDC và +5VDC là +7.23VDC.

JETEK

jetek.jpg
jetek1.jpg
Xuất xứ: Liên minh bốn công ty: Công ty CP An lộc, Cty CP Huetronics, Cty Minh Chính và Công ty Thành Phát
Website: www.jetek.net
Kiểu: L420
Trọng lượng: 0.9Kg
Công suất danh định: Không biết.
Công suất thật: 256.08W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, không có thông tin kỹ thuật. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin, không có đầu cắm 8pin cho CPU, số đầu cắm: 4 HDD và 1 FDD. Hoạt động được ở mức công suất 290W trong thời gian 20 phút thì cháy nổ. Không có chế độ bảo vệ chạm tải cho đường +3.3VDC, chế độ bảo vệ quá áp trên đường +3.3VDC và +12VDC không đạt tiêu chuẩn do vượt mức giới hạn cho phép của chuẩn ATX với đường +3.3VDC là +4.93VDC và +12VDC là +17.5VDC.

M@GIC

magic.jpg
magic1.jpg
Xuất xứ: Không biết
Kiểu: PT-420W
Trọng lượng: 0.85Kg
Công suất danh định: Không biết
Công suất thật: 214.35W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật thiếu. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin, không có đầu cắm 8pin cho CPU, số đầu cắm: 4 HDD và 1 FDD. Trên mức công suất 230W, điện áp đường +3.3VDC sụt áp rất nhanh xuống còn +1.9VDC trong khi đó các điện áp còn lại vẫn nằm trong mức cho phép, rất nguy hiểm cho các thiết bị. Không có chế độ bảo vệ chạm tải cho đường +3.3VDC và +5VDC, không có chế độ bảo vệ quá áp trên đường +3.3VDC.

MAXIMA POWER

maxkima.jpg
maxkima1.jpg
Xuất xứ: MAXIMA GROUP LTD
Website: www.maxima-unlimited.com
Kiểu: RSD-A450
Trọng lượng: 0.9Kg
Công suất danh định: Không biết.
Công suất thật: 225.41W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật thiếu. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin, không có đầu cắm 8pin cho CPU, số đầu cắm: 4 HDD, 1 SATA và 1 FDD. Trên mức công suất 270W, có tiếng rít và có mùi khét từ PSU, đường +3.3VDC bị sụt áp chỉ còn +3.02VDC nên không đạt chuẩn ATX. PSU tự động tắt và hoạt động trở lại khi đã hạ bớt tải. Chế độ bảo vệ quá áp trên đường +3.3VDC và +12VDC không đạt tiêu chuẩn do vượt mức giới hạn cho phép của chuẩn ATX với đường +3.3VDC là +4.73VDC và +12VDC là +16.97VDC. Không có chế độ bảo vệ chạm tải trên đường +3.3VDC và +5VDC.

ORIENT


orient.jpg
orient_450.jpg
Xuất xứ: Không biết.
Kiểu: P4-450W
Trọng lượng: 1Kg
Công suất danh định: Không biết.
Công suất thật: 137.54W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật thiếu. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 120mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin, không có đầu cắm 8pin cho CPU, số đầu cắm: 4 HDD và 2 FDD. Ở mức công suất 180W, PSU tắt và mở lại liên tục nhưng không ngắt hoàn toàn, việc này dễ dẫn đến sốc điện cho các thiết bị. Chế độ bảo vệ quá áp trên đường +3.3VDC không đạt tiêu chuẩn do vượt mức giới hạn cho phép là +4.49VDC.

PEGASUS

pegasus.jpg
pegasus1.jpg
Xuất xứ: Không biết.
Kiểu: ATX450
Trọng lượng: 1.05Kg
Công suất danh định: Không biết.
Công suất thật: 163.55W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật có sử dụng tiếng Việt và bị thiếu. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin, không có đầu cắm 8pin cho CPU, số đầu cắm: 4 HDD và 1 FDD. Trên mức công suất 200W đường +3.3VDC và +5VDC bị sụt áp chỉ còn +3.08VDC và +4.7VDC nên không đạt chuẩn ATX. Không có chế độ bảo vệ chạm tải trên đường +3.3VDC.

POCA

poca.jpg
poca_450.jpg
Xuất xứ: Không biết
Kiểu: ATX-450W & P4
Trọng lượng: 0.85Kg
Công suất danh định: Không biết.
Công suất thật: 134.49W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật thiếu. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin, không có đầu cắm 8pin cho CPU, số đầu cắm: 4 HDD và 1 FDD. Trên mức công suất 180W đường +3.3VDC bị sụt áp chỉ còn +3.14VDC nên không đạt chuẩn ATX. Không có chế độ bảo vệ chạm tải trên đường +3.3VDC và tại đường này chế độ bảo vệ quá áp không đạt tiêu chuẩn do vượt mức giới hạn cho phép là +5.16VDC.

SWITCH POWER SUPPLY hay EVEREST

switching-f.jpg
switching_400.jpg
Xuất xứ: Không biết. Được dán chồng 2 tem, phía tem dưới có thương hiệu EVEREST
Kiểu: ATX-400W
Trọng lượng: 0.9Kg
Công suất danh định: Không biết.
Công suất thật: 245.16W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật không đầy đủ. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Không hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin, số đầu cắm: 4 HDD và 1 FDD. Trên mức công suất 250W PSU sụt áp vượt quá tiêu chuẩn cho phép +/- 5%.

SD

sd.jpg
sd2.jpg
Xuất xứ: Không biết
Kiểu: LC-B400ATX
Trọng lượng: 0.85Kg
Công suất danh định: 400W
Công suất thật: 204.01W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật đầy đủ. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Không hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin, số đầu cắm: 4 HDD và 1 FDD. Trên mức công suất 240W đường +3.3VDC và +5VDC bị sụt áp chỉ còn +2.96VDC và +4.67VDC nên không đạt chuẩn ATX. Chế độ bảo vệ quá áp trên đường +3.3VDC không đạt tiêu chuẩn do vượt mức giới hạn cho phép là +4.43VDC.

sd3.jpg
sd1.jpg
Kiểu: LC-B700ATX
Trọng lượng: 1.65Kg
Công suất danh định: 700W
Công suất thật: 348.34W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ ken đen bóng, kích thước PSU dài 160cm hơn loại tiêu chuẩn 2cm, thông tin kỹ thuật đầy đủ, tổng công suất trên hai đường +3.3VDC và +5VDC quá lớn nên không phù hợp với các hệ thống máy tính đời mới yêu cầu năng lượng lớn từ đường +12VDC . Sử dụng hai quạt làm mát có đường kính 120mm (hút gió vào PSU) và 80mm (đẩy gió ra), không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin nhưng không có đầu cắm cho CPU 8pin, số đầu cắm: 6 HDD, 4 SATA và 1 FDD. Trong quá trình thử nghiệm phải đi bảo hành 2 lần vì bị hư ở mức trên dưới 350W – chúng tôi không thể tin được một PSU có giá trị công suất lớn mà lại không đạt được trên mức 60% công suất danh định. Không có chế độ bảo vệ chạm tải trên đường +3.3VDC và +5VDC, chế độ bảo vệ quá áp tại đường +12VDC không đạt tiêu chuẩn do vượt mức giới hạn cho phép là +15.74VDC.

SP

sp_4501.jpg
sp_450.jpg
Xuất xứ: Không biết
Kiểu: 200XA
Trọng lượng: 1.05Kg
Công suất danh định: 450W
Công suất thật: 271.81W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật đầy đủ. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 120mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin nhưng không có đầu cắm cho CPU 8pin, số đầu cắm: 4 HDD, 1 SATA và 1 FDD. Ở mức công suất 300W, xuất hiện nhiều tiếng động lạ trong PSU, có mùi cháy mạch, điện áp các đường sụt giảm nhanh và nguồn tự tắt không hoạt động lại được. Không có chế độ bảo vệ chạm tải trên đường +5VDC và +12VDC bị sụt áp dưới mức cho phép là +4.67VDC và +11.26VDC. Chế độ bảo vệ quá áp tại đường +3.3VDC không đạt tiêu chuẩn do vượt mức giới hạn cho phép là +4.33VDC và không có bảo vệ chạm tải trên đường này.

Vertex


vertex1.jpg
vertex.jpg
Xuất xứ: Vertex Computer Industry Co Ltd
Website: www.viewapple.com
Kiểu: ATXP4-480W
Trọng lượng: 1.05Kg
Công suất danh định: 480W.
Công suất thật: 338.82W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật đầy đủ nhưng chưa chính xác khi cộng tổng công suất trên 3 đường chính với các đường điện áp phụ (+5VSB, -5VDC và -12VDC) lên tới 502W. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin nhưng không có đầu cắm cho CPU 8pin, số đầu cắm: 4 HDD và 1 FDD. Ở mức công suất 350W, có mùi cháy khét trong PSU, đường +3.3VDC sụt áp xuống còn +3.04VDC, PSU tự tắt và hoạt động trở lại khi hạ bớt tải. Không có chế độ bảo vệ chạm tải và quá áp trên đường +3.3VDC.

Vision 3G

vision3g.jpg
VISION3G_480.jpg
Xuất xứ: Không biết
Kiểu: P4-ATXW480-24YL
Trọng lượng: 0.85Kg
Công suất danh định: Không biết
Công suất thật: 197.35W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật không đầy đủ. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24 pin nhưng không có đầu cắm cho CPU 8pin, số đầu cắm: 4 HDD và 1 FDD. Ở mức công suất 240W, xuất hiện tiếng rít trong PSU, PSU nổ sau đó và không hoạt động lại được. Không có chế độ bảo vệ chạm tải trên đường +3.3VDC và +5VDC, không có chế độ bảo vệ quá áp trên đường +5VDC và +12VDC, đường +3.3VDC không đạt tiêu chuẩn do vượt mức giới hạn cho phép là +5.09VDC.
 

thinh777

New Member
DANH SÁCH CÁC BỘ NGUỒN

KHÔNG ĐẠT CÔNG SUẤT DANH ĐỊNH


Danh sách này sẽ được cập nhật thường xuyên, bao gồm cả các phản hồi của nhà cung ứng khi có sự cải tiến chất lượng, các PSU có cải tiến chất lượng sẽ được đưa ra khỏi danh sách này (các thông tin cập nhật sẽ có tông chữ màu đỏ)

ARROW

arrow.jpg
arrow2.jpg
Xuất xứ: Không biết
Kiểu: AHA-450W
Trọng lượng: 1Kg
Công suất danh định: Không biết
Công suất thật: 232.15W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật không đầy đủ, sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có tính năng quạt tự điều chỉnh theo nhiệt độ (smart fan), lưới phía sau được khoét lỗ tổ ong nhằm gia tăng hiệu quả tản nhiệt. Có hỗ trợ đầu cắm main ATX 24pin tuy nhiên lại không có đầu cắm cho CPU loại 8pin, số đầu cắm: 3 HDD, 1 SATA và 1 FDD. PSU tự tắt khi lên tới công suất 272.69W, hoạt động trở lại khi đã giảm bớt tải. Chế độ bảo vệ quá áp và chạm tải tốt.

arrow500.jpg
arrow1.jpg
Kiểu: AHA-500W
Trọng lượng: 1.1Kg.
Công suất danh định: Không biết.
Công suất thật: 247.48W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm giống như AHA-450W, thông tin kỹ thuật không đầy đủ, sử dụng quạt làm mát lớn hơn với đường kính 120mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24pin, không có đầu cắm cho CPU loại 8pin, số đầu cắm: 5 HDD, 1 SATA và 1 FDD. Ở mức công suất 300.42W, PSU hoạt động trong vòng ít phút thì thấy có khói tỏa ra và không thể hoạt động trở lại.

BEVOD

bevod.jpg
bevod1.jpg
Xuất xứ: Không biết
Kiểu: DLP-400W
Trọng lượng: 0.8Kg
Công suất danh định: Không biết
Công suất thật: 200.17W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm có, thông tin kỹ thuật thiếu. Sử dụng quạt 80mm, không có chế độ smart fan. Không hỗ trợ đầu cắm main ATX 24pin, số đầu cắm: 4 HDD và 1 FDD. Trên mức công suất 240W PSU có mùi két, điện áp trên đường +3.3VDC xuống thấp còn +3.13VDC không đạt chuẩn ATX. PSU tự tắt nhưng hoạt động lại được khi đã giảm tải. Không có chế độ bảo vệ chạm tải cho đường +3.3VDC.

COLORSit

colorsit3.jpg
colorsit2.jpg
Xuất xứ: Unitek Group
Website: http://www.colors-it.com.cn/01_home/index.asp
Kiểu: 330U-SNA
Trọng lượng: 1.1Kg
Công suất danh định: 420W
Công suất thật: 225.76W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm có, thông tin kỹ thuật tạm đủ chỉ thiếu phần tổng công suất cho từ đường riêng. Kích thước PSU dài 160cm hơn loại tiêu chuẩn 2cm, sử dụng quạt 120mm, không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24pin, không có đầu cắm 8pin cho CPU, số đầu cắm: 5 HDD, 1 SATA và 1 FDD. Trên mức công suất 225W PSU có mùi két, xuất hiện hiện tượng điện áp mất ổn định và sụt áp liên tục xuống hơn mức cho phép nhiều lần nhưng PSU vẫn hoạt động, hiện tượng này rất nguy hiểm cho các thiết bị. Không có chế độ bảo vệ chạm tải cho đường +12VDC.

colorsit1.jpg
colorsit.jpg
Kiểu: 350U-FNA
Trọng lượng: 1.2Kg
Công suất danh định: 520W
Công suất thật: 258.2W
Nhận xét: Thiết kế bên ngoài giống như 330U-SNA. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24pin, không có đầu cắm 8pin cho CPU, số đầu cắm: 6 HDD, 1 SATA và 2 FDD. Trên mức công suất 258W PSU có hiện tượng điện áp mất ổn định và sụt áp liên tục trên cả 3 đường điện áp chính, PSU vẫn hoạt động, hiện tượng này rất nguy hiểm cho các thiết bị.

DeLUX

delux.jpg
delux1.jpg
Xuất xứ: Delux Technology
Website: www.deluxworld.com
Kiểu: ATX-450W P4
Trọng lượng: 1Kg
Công suất danh định: Không biết
Công suất thật: 277.56W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật không đầy đủ. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Hỗ trợ đầu cắm main ATX 24pin, không có đầu cắm 8pin cho CPU, số đầu cắm: 4 HDD, 1 SATA và 1 FDD. Trên mức công suất 300W, PSU tự tắt và không hoạt động lại được. Chế độ bảo vệ quá áp và chạm tải tốt.

DRAGON

dragon.jpg
dragon1.jpg
Xuất xứ: Không biết
Kiểu: ATX400
Trọng lượng: 0.8Kg
Công suất danh định: Không biết
Công suất thật: 198.87W
Nhận xét: Vỏ bằng kim loại mạ kẽm, thông tin kỹ thuật không đầy đủ (tiếng Việt), dựa vào thông tin về điện áp và dòng cung cấp tối đa thì PSU này chỉ đạt công suất 166.4W. Sử dụng quạt làm mát có đường kính 80mm và không có chế độ smart fan. Không hỗ trợ đầu cắm main ATX 24pin, số đầu cắm: 4 HDD và 1 FDD. Trên mức công suất 220W PSU có mùi và tự tắt, hoạt động trở lại khi đã hạ bớt tải, đường +3.3VDC bị sụt áp chỉ còn +3.02VDC nên không đạt chuẩn ATX. Không có chế độ bảo vệ chạm tải cho đường +3.3VDC và đường này cũng không đạt khi thử chế độ bảo vệ quá áp giá trị điện áp bảo vệ cao tới +4.33VDC.
 

thinh777

New Member
CoolerMaster


CM350.jpg
CM350KQ.jpg

Xuất xứ: CoolerMaster (www.coolermaster.com). Chuyên sản xuất các thiết bị tản nhiệt cho PC (thùng máy, quạt, tản nhiệt) và bộ nguồn PC. CoolerMaster còn được biết đến là một nhà sản xuất OEM các thiết bị tản nhiệt cho CPU cho các hãng sản xuất máy tính lớn, nó còn cung cấp các giải pháp tản nhiệt cho các hệ thống công nghiệp.

Kiểu: RS-350-PCAR-I3

Trọng lượng: 1.5Kg.

Công suất danh định: 350W.

PFC: không hỗ trợ.

Số lượng đầu cắm: ATX (1), EPS12V (1), ATX12V (1), Molex (5), SATA (2), FDD (1).

Kích thước quạt: 120mm có chế độ smart fan.

Giá bán tham khảo: 28 USD

CM350KQT.jpg

Đánh giá chung: Thiết kế đẹp nhất trong các PSU được so sánh, vỏ kim loại sơn tĩnh điện có màu đen, dây cáp chính 24pin được bọc lưới. Sử dụng quạt làm mát đường kính 120mm và có mạch điều khiển quạt smart fan cho PSU, hoạt động khá êm với bất kỳ mức công suất nào. Công suất thực đạt 350W, hệ số an toàn cộng thêm 10% công suất là 380W. Điện áp đường 12V có sai số trung bình là -0.11%, -0.93% (5V) và -0.9% (3.3V). Hiệu suất cao, trung bình đạt 84% thấp nhất là 81.1% khi ở 20% công suất. Có các chế độ bảo vệ hữu hiệu. Nhiệt độ chênh lệch là 8.4 độ C.

Delta


DT300.jpg
DT300KQ.jpg

Xuất xứ: Delta Electronics Inc. (www.delta.com.tw). Là nhà sản xuất OEM có doanh số bán ra toàn cầu lớn thứ nhất thế giới, sản phẩn chủ dạo của hãng là các thiết bị cung cấp năng lượng cho các hệ thống máy tính cá nhân và máy chủ, ngoài ra hãng còn cung cấp các sản phẩm OEM khác như hệ thống hiển thị (TV LCD, máy chiếu,…), phụ kiện cho hệ thống tản nhiệt dân dụng và công nghiệp, phụ kiện cho hệ thống mạng, phụ kiện cho ngành điện tử, thiết bị mạng, động cơ và các hệ thống điều khiển động cơ.

Kiểu: GPS-350AB

Trọng lượng: 1.1Kg.

Công suất danh định: 300W.

PFC: không hỗ trợ.

Số lượng đầu cắm: ATX (1), ATX12V (1), Molex (4), SATA (1), FDD (1).

Kích thước quạt: 120mm có chế độ smart fan.

Giá bán tham khảo: 25 USD

DT300KQT.jpg

Đánh giá chung: Thiết kế bên ngoài đơn giản như các PSU còn lại trong bài, với vỏ kim loại có màu trắng xám. Sử dụng quạt làm mát 120mm, khống chế độ ồn khi tải thấp nhờ có mạch smart fan hiệu quả. Công suất thật đạt 300W, công suất chịu đựng tối đa đạt 340W (110%). Điện áp rất ổn định trong bất kỳ mức tải nào, sai số cho đường 12V là 0.22%, đường 5V là -0.46% và đường 3.3V là 1.11%. Hiệu suất cao trên 80%, cao nhất khi đạt công suất 153W là 90%. Có các chế độ bảo vệ an toàn. Nhiệt độ chênh lệch 7.8 độ C.

Gigabyte


GB360.jpg
GB360KQ.jpg

Xuất xứ: Gigabyte (www.gigabyte.com.tw). Có thể nói Gigabyte như một đại gia khi các sản phẩm của hãng làm ra hầu như bao trọn tất cả các thiết bị CNTT và thiết bị số; mainboard, vga card, thiết bị tản nhiệt, máy tính xách tay, máy bộ, thiết bị ngoại vi, điện thoại di động, màn hình, thiết bị mạng,…PSU cũng là một sản phẩm khá nổi bật của hãng nhờ liên kết với các tên tuổi lớn trong việc sản xuất ra các PSU mang thương hiệu Gigabyte.

Kiểu: GE-R360-V1

Trọng lượng: 0.9Kg.

Công suất danh định: 300W.

PFC: không hỗ trợ.

Số lượng đầu cắm: ATX (1), ATX12V (1), Molex (3), SATA (3), FDD (2), PCI-E (1)

Kích thước quạt: 80mm có chế độ smart fan.

Giá bán tham khảo: 29 USD

GB360KQT.jpg

Đánh giá chung: Thiết kế bình thường với vỏ kim loại mạ có màu xám trắng. Sử dụng quạt 80mm để làm mát cho PSU, có chế độ smart fan hoạt động tốt giúp giảm ồn khi nhiệt độ PSU thấp. Công suất thực đạt 304W và có hệ số an toàn là 110% tương đương 338W. Điện áp đường 12V khá ổn định với sai số trung bình 1.58%, hai đường còn lại cho sai số trung bình là -0.73% (5V) và 1% (3.3V). Hiệu suất cao trên 80%, cao nhất là 91.47% khi ở 50% công suất. Có chế độ bảo vệ an toàn. Nhiệt độ chênh lệch 9.6 độ C.

sosanh400-1.jpg

sosanh4001.jpg

Các ô được tô màu xanh là có thông số kỹ thuật tốt nhất cho sự lựa chọn

Do lỗi nhập liệu, thông tin về nhiệt độ trong bản được lấy từ mức công suất 110% nên không hợp lý nên đã được chỉnh sửa lại bằng màu chữ đỏ với giá trị là nhiệt độ tại mức công suất hiệu dụng 100%.
__________________
 

thinh777

New Member
CÁC PSU CÓ CÔNG SUẤT THẬT DƯỚI 400W NÊN DÙNG

Máy tính của bạn chỉ cần một bộ nguồn có công suất dưới 400W, bạn có kiến thức tốt về phần cứng nhưng còn băn khoăn không biết chọn bộ nguồn công suất thực nào phù hợp cho mình thì bài tổng hợp so sánh này có thể giúp ích cho bạn khi chọn mua.

AcBel


AB330.jpg
AB330KQ.jpg

Xuất xứ: AcBel Polytech Inc (www.acbel.com). Chuyên sản xuất OEM các thiết bị cung cấp năng lượng cho PC và thiết bị viễn thông cho các nhà sản xuất máy tính lớn.

Kiểu: E2 Power 380 (PC7019)

Trọng lượng: 1.1Kg.

Công suất danh định: 330W.

PFC: không hỗ trợ.

Số lượng đầu cắm: ATX (1), EPS12V (1), ATX12V (1), Molex (4), SATA (2), FDD (1).

Kích thước quạt: 80mm có chế độ smart fan.

Giá bán tham khảo: 26 USD

AB330KQT.jpg


Đánh giá chung: Thiết kế bên ngoài đơn giản với vỏ kim loại màu xám trắng. Làm mát bằng quạt có đường kính 80mm và có chế độ smart fan giảm bớt độ ồn không cần thiết khi PSU hoạt động ở mức công suất thấp. Có công suất thực đạt 330W và có một hệ số an toàn là 110% (360W). Điện áp trên các đường điện nằm trong giới hạn cho phép của chuẩn ATX với sai số trung bình là -0.83% (12V), -2.06% (5V) và -0.4% (3.3V). Hoạt động an toàn với các chế độ bảo vệ tốt. Hiệu suất trung bình đạt 79.35%, thấp nhất ở mức 100% công suất là 77.85%. Nhiệt độ chênh lệch so với nhiệt độ phòng khi hoạt động cao nhất là 11.8 độ C.

--------------------------------------------​


IMG_1937_001.jpg
ABe2325KQ.jpg

Kiểu: E2 Power 325 (PC7017).

Trọng lượng: 1.1Kg.

Công suất danh định: 275W.

PFC: không hỗ trợ.

Số lượng đầu cắm: ATX (1), EPS12V (1), ATX12V (1), Molex (4), SATA (2), FDD (1).

Kích thước quạt: 80mm có chế độ smart fan.

Giá bán tham khảo: 24 USD

AB325KQT.jpg

Đánh giá chung: Thiết kế bên ngoài đơn giản. Làm mát bằng quạt có đường kính 80mm và có chế độ smart fan. Có công suất thực đạt 275W và có một hệ số an toàn 110% (297W). Điện áp trên các đường điện nằm trong giới hạn cho phép của chuẩn ATX với sai số trung bình là -1.27% (12V), -2% (5V) và -1.51% (3.3V). Các chế độ bảo vệ hoạt động tốt. Hiệu suất trung bình đạt 85.53%, thấp nhất ở mức 20% công suất là 81.46%. Nhiệt độ chênh lệch so với nhiệt độ phòng khi hoạt động cao nhất là 8.4 độ C ở 100% công suất danh định. Đây có thể coi như một PSU có tầm công suất đối trọng với các PSU noname nhưng có chất lượng tốt hơn rất nhiều.

--------------------------------------------​


ABip430.jpg
ABip430KQ.jpg

Kiểu: I Power 430 (PC7008)

Trọng lượng: 1.4Kg.

Công suất danh định: 380W.

PFC: không hỗ trợ.

Số lượng đầu cắm: ATX (1), ATX12V (1), Molex (5), SATA (2), FDD (1).

Kích thước quạt: 120mm có chế độ smart fan.

Giá bán tham khảo: 30 USD

ABIP430PC7008KQT.jpg

Đánh giá chung: Thiết kế bên ngoài đơn giản. Làm mát bằng quạt có đường kính 120mm và có chế độ smart fan. Có công suất thực đạt 380W và có một hệ số an toàn 120% (460W). Điện áp trên các đường điện nằm trong giới hạn cho phép của chuẩn ATX, điện áp đường 12V khá ổn định ở bất kỳ mức công suất nào với sai số trung bình là 0.52%, 0.2% (5V) và 1.21% (3.3V). Các chế độ bảo vệ hoạt động tốt. Hiệu suất luôn trên mức 80% và trung bình đạt 85.32%, hiệu suất cao nhất ở mức 50% là 89.94%. Nhiệt độ chênh lệch so với nhiệt độ phòng khi hoạt động cao nhất là 12.5 độ C ở 100% công suất danh định.

--------------------------------------------​


ABip430ppfc.jpg
ABip430ppfcKQ.jpg

Kiểu: I Power 430 (PC7009).

Trọng lượng: 1.4Kg.

Công suất danh định: 380W.

PFC: Passive.

Số lượng đầu cắm: ATX (1), ATX12V (1), Molex (5), SATA (2), FDD (1).

Kích thước quạt: 120mm có chế độ smart fan.

Giá bán tham khảo: 31 USD

ABIP430PC7009KQT.jpg

Đánh giá chung: Thiết kế bên ngoài đẹp so với các PSU loại này, cáp chính 24pin có bọc lưới. Làm mát bằng quạt đường kính 120mm và chế độ smart fan đi kèm. Công suất thực đạt 380W và có một hệ số an toàn 120% (454W). Điện áp trên các đường điện nằm trong giới hạn cho phép của chuẩn ATX, điện áp khá ổn định với sai số trung bình là 0.41% (12V), 0.53% (5V) và 1.11% (3.3V). Các chế độ bảo vệ hoạt động tốt. Hiệu suất luôn trên mức 80% và trung bình đạt 86.27%, hiệu suất cao nhất ở mức 50% là 92.13%. Nhiệt độ chênh lệch so với nhiệt độ phòng khi hoạt động cao nhất là 12.1 độ C ở 100% công suất danh định.

AmacroX


AMX300.jpg
AMX300KQ.jpg

Xuất xứ: AmacroX (www.amacrox.com) trụ sở chính được đặt tại Đức. Chuyên sản xuất các thiết bị cung cấp năng lượng cho PC.

Kiểu: FSP300-60SNN

Trọng lượng: 1Kg.

Công suất danh định: 300W.

PFC: không hỗ trợ.

Số lượng đầu cắm: ATX (1), ATX12V (1), Molex (3), SATA (1), FDD (1).

Kích thước quạt: 120mm không có chế độ smart fan.

Giá bán tham khảo: chưa có giá chính thức

AMX300KQT.jpg

Đánh giá chung: Thiết kế bên ngoài đơn giản với vỏ kim loại mạ có màu trắng xám. Sử dụng quạt làm mát đường kính 120mm cho lưu lượng không khí lớn, nhưng lại không có chế độ smart fan nên không hạn chế được độ ồn khi ở mức công suất thấp. Có công suất thực đạt 300W và chịu đựng tốt ở mức 110% (335W). Điện áp các đường điện nằm trong mức cho phép, các điện áp rất ổn định trong suốt quá trình thử nghiệm, sai số trung bình trên các đường điện theo điện áp chuẩn là -0.41% (12V), -0.66% (5V) và 2.2% (3.3V). Có đầy đủ các chế độ bảo vệ an toàn. Hiệu xuất cao, rất ấn tượng, luôn trên mức 90%, trung bình đạt 95.33%. Nhiệt độ chênh lệch rất thấp chỉ có 3.8 độ C.
 

thinh777

New Member
Mouse - Death Adder VS IE 3.0

Trước kia IE 3.0 và serie IE là sự lựa chọn hàng đầu của gamer thể loại FPS, cho đến khi Razer cho ra mắt Death Adder. Trước khi có cả 2 em này mình đã rất phân vân không biết nên chọn em nào vì không có ai cho mượn để test thử mình đã mua cả 2 con về …
Mặc dù đã có rất nhiều bài review về 2 em này nhưng không thấy trực tiếp so sánh giữa 2 em này. Mình muốn trực tiếp so sánh giữa 2 em để mọi người có thể lựa chọn cho mình 1 em thực sự ưng ý …

I. Tính năng kĩ thuật
+++ IE3.0:
Mắt cảm biến quang hiệu suất cao cấp có khả năng xử lý 9000 frame/giây. Tốc độ lướt cao nhất lên tới trên 1,3m/giây, và gia tốc lớn nhất là 250m/giây2 kết hợp với phần mềm Intelligent Tracking System Software của Microsoft.

Thiết kế tối ưu
Vị trí các nút bấm được sắp xếp nâng cao độ nhậy và thoải mái khi bấm, hình dáng chuột rất vừa tay.

5 Nút tùy biến
5 nút phụ có thể lập trình để gán thêm chức năng khi chơi game và làm việc

Nâng cao độ nhạy
Nâng cao khả năng sử dụng trên nhiều loại bề mặt

Mắt quang giữa
Vị trí đặt mắt quang ngay giữa nâng cao độ chính xác và tốc độ chuột

Dành cho Game
Bạn có thể dễ dàng đổi súng trong Counter-Strike chỉ với 1 nút bấm cũng như thay đổi linh hoạt các tùy chọn trong game

Tăng cường độ chính xác
Có thể chuyển nhanh giữa 2 chế độ bình thường và chế độ chính xác giúp điều khiển chuột dễ dàng hơn

Intelligent Tracking System
Hệ thống cảm ứng quang thông minh Intelligent Tracking System nâng cao tốc độ, độ chính xác trên những bề mặt khác nhau

(tham khảo từ bài review của anh ISA)

+++ DA:
1800 DPI 3G Infrared Sensor
Mắt cảm biến hồng ngoại thế hệ thứ 3, cải tiến độ chuẩn xác, không bị lost khi di chuyển chuột quá nhanh

1000HZ Ultrapolling
Khả năng đáp ứng 1000 lần/s mang lại cảm giác rất bay ...

Firmware update được, giúp nxs có thể fix cho con chuột ngày càng pro

Always On - Instant Response
Không mất thời gian thức dậy khi đang ngủ gật .zzZ

II. Cảm nhận đầu tiênKhi nhìn qua 2 em điều đầu tiên mình thấy DA cool hơn rất nhiều, chi tiết thiết kế rất hiện đại với logo thay đổi độ sáng.

DSC00025.jpg


Khi cầm DA vừa tay hơn rất nhiều so với IE, IE có chiều dài có thể nói là hơi quá cỡ với bàn tay người Việt mình (trừ những ai tay to), phần lưng của DA gồ cao hơn cho cảm giác bám tay rất tốt, đây có thể nói là một lợi thế khá lớn của DA so với IE.

DSC00027.jpg


DSC00029.jpg


III. Các phím bấm chủ yếu trên bề mặt của IE và DA đều có chất lượng rất tốt, bạn có thể Tap hay Burst một cách chuẩn xác.

DSC00030.jpg

Các phím bên của IE thì quá tồi, nó õng ẹo như hàng tầu dùng lâu năm vậy, còn của DA thì rất chắc chắn cứng cáp, nút cuộn của IE tạo ra tiếng động lúc cuộn và ko mượt như của DA.

DSC00026.jpg


IV. Mắt cảm ứng của 2 em đều nằm ở giữa, cho hiệu năng tốt nhất so với những cách bố trí khác.

DSC00031.jpg


Khi đẩy Polling rate của 2 em lên 1000Hz và DPI cao nhất có thể mình có cảm giác bay rất tốt khi lướt chuột trên pad. Những ai mới sử dụng sẽ rất bỡ ngơ khi làm quen với IE, mắt cảm ứng của IE cho độ chuẩn xác rất cao, tay bạn rất khó để di chuyển con trỏ theo một đường thẳng, trong khi với DA bạn có thể làm điều này 1 cách dễ dàng hơn. Đây là hình ảnh khi mình cố di chuyển 2 con (mình đã thử đi thử lại nhiều lần nên kết quả dưới đây là do bản thân 2 em chứ ko phải tại tay mình).

hinhve.jpg


Khi đã quen thì IE mang lại cảm giác thật hơn rất nhiều so với DA. Mắt cảm biến của DA lại để quá sát pad, một phần do feet DA quá mỏng, nếu ko dán thêm feet thì sẽ gặp tình trạng, khi bạn nhấc chuột ko quá cao point vẫn di chuyển và sẽ gây sai lệch đường ngắm của bạn.
Feet của IE dùng trên Mantis control cho cảm giác tốt hơn nhiều so với dùng trên Qck+ trong khi DA thì lại thích hợp dùng trên Qck+ hơn.

V. Trình điều khiển của 2 em đều rất tốt, đều hỗ trợ thay đổi độ nhạy ngay trong game, DA có phần chuyên nghiệp và style hơn với nhiều sự tùy biến.

stu_deathadder_driver.jpg


005nt2.jpg



VI. Kết luậnBạn có thể chọn IE 3.0 vì mức giá hợp lý 45$, mắt cảm biến có độ nhạy cao, thiết kế rất hợp với những tay to, dùng sensitivity ở mức trung bình.
DA là sự lựa lựa chọn tốt cho những ai túi dày 68$ + feet (200k) tay vừa phải và dùng sensitivity thấp.
 

thinh777

New Member
Re: Mobo ABIT A-S78H Làn gió mới mang hương vị AMD 780G đến từ Abit



Phần V: Game’s Performance.


Để test hiệu năng Games đối với main Abit A-S78H, tôi sử dụng các game Crysis 1.2 Patch, Call Of Duty 4, Half-life 2, NFS Carbon, Prey. Kết quả được tính trung bình quả 3 lần test trên nền WinXP SP2.

Sau đây là kết quả thử nghiệm:


games.jpg


** Nhận xét: Rõ ràng về sức mạnh thì Abit A-S78H và Asus M3A-H/HDMI tỏ ra ngang tài ngang sức. Abit A-S78H tỏ ra nhỉnh hơn nhưng khoảng cách là rất ít. Vì bộ xử lý đồ họa của cả 2 dòng main trên đều sử dụng HD3200 kô có Sideport Ram onboard nên hiệu năng tương đương nhau là điều hoàn toàn hợp tình hợp lý.


Phần VI: Kết luận.



Motherboard Abit A-S78H bước chân vào thị trường trễ hơn so với các hãng khác. Vì thế mà những kinh nghiệm Abit học hỏi được từ những sai sót của các nhà sản xuất khác đã được đúc kết lại, tạo nên sự hoàn hảo cho mobo A-S78H. Hiện tại, tôi chưa tìm ra bất cứ lỗi gì trên dòng main này, có thể là do tôi chưa sử dụng hết tính năng của main hỗ trợ nên kô thấy lỗi gì xảy ra. Hy vọng một ai đó sử dụng main này rồi nếu gặp lỗi thì hay post lên để mọi người cùng giải quyết.


Hiện nay, ngoài những dòng mobo sử dụng Chipsets AMD 780G của các hãng khác, Abit A-S78H với giá cả khá cạnh tranh cũng là một sự lựa chọn tối ưu cho nhưng ai yêu thích, tin dùng mainboard nhãn hiệu ABIT.


Giá tham khảo: 91$


Mọi người có thể mua sản phẩm này tại các đại lý bán lẻ của An Nhất.


Xin chân thành cảm ơn An Nhất và bạn bè tôi đã giúp tôi hoàn thành bài viết này.
 

thinh777

New Member
Re: Mobo ABIT A-S78H Làn gió mới mang hương vị AMD 780G đến từ Abit

Phần IV: Setup and Testing Performance.

Để đánh giá hiệu năng của Abit A-S78H, tôi sẽ so sánh main này với Mobo Asus M3A-H/HDMI, một trong những mobo sử dụng chipsets AMD 780G đắt tiền nhất hiện nay.

Cấu hình thử nghiệm:


Abit A-S78H VS Asus M3A-H/HDMI
CPU Phenom X4 9550
Ram 2x1GB ADATA Viesta
HDD WD 250GB SATA II
PSU Youngear 450W
CPU Cooler Zalman CP9500



Giống các quá trình thử nghiệm trước đây, tôi sử dụng các chương trình như 3DMark05/06, PCMark05, Everest Ultimate để đánh giá hiệu năng của 2 hệ thống trên. Cả 2 hệ thống đều được Overclock HT lên 250MHz (CPU 2750MHz). Test tối thiểu 3 lần trên nền WinXP SP2 để lấy kết quả trung bình.

Sau đây là kết quả thử nghiệm:


Future 3DMark


3dmark.jpg



Future PCMark05


pcmark05.jpg



Everest Ultimate


everest.jpg



Để kiểm chứng sức mạnh đồ họa của mobo này, tôi đã ép xung GPU của Abit A-S78H từ 500MHz lên 988MHz (set clock 1000MHz nhưng chỉ chạy được 988MHz), một con số khá ấn tượng so với các GPU HD3200 trước đây tôi từng gặp. Kết quả 3DMark06 cũng rất ấn tượng.


3k06core988.jpg


Mọi người có thể tham khảo kết quả thử nghiệm tại đây:

Link: http://s161.photobucket.com/albums/t...rman/abit780g/


** Nhận xét:

- 3DMark: thật ngạc nhiên khi thấy Abit A-S78H nhỉnh hơn so với Asus M3A-H/HDMI trong cả 3DMark05 và 3DMark06.

- PCMark05: trong thử nghiệm này, Abit A-S78H tỏ ra nổi trội trong các thử nghiệm về khả năng tận dụng bộ nhớ và bộ xử lý đồ họa, ngược lại Asus M3A-H/HDMI lại tỏ ra tận dụng CPU và HDD tốt hơn so với Abit A-S78H. Điểm PCMark05 Abit A-S78H được 5891 chỉ nhỉnh hơn Asus M3A-H/HDMI ghi được có 5840 khi Overclock.

- Everest Ultimate: thử nghiệm này lại một lần nữa chứng tỏ Abit A-S78H tận dụng bộ nhớ tốt hơn trong khi Asus M3A-H/HDMI tận dụng CPU tốt hơn.

- Khả năng ép xung GPU rất ấn tượng dù Bios mặc định chỉ cho phép ép xung lên 700MHz.


===> Tóm lại là Abit A-S78H cho hiệu năng toàn hệ thống nhỉnh hơn chút ít so với Asus M3A-H/HDMI.​
 

thinh777

New Member
Re: Mobo ABIT A-S78H Làn gió mới mang hương vị AMD 780G đến từ Abit

Phần II: Mainboard Abit A-S78H.

Trong lần đầu tiên cầm Abit A-S78H trên tay, Tôi cảm thấy rất ấn tượng với thiết kế tông màu đen đẹp đến bất ngờ, vị trí các biểu tượng Logo và thông số kỹ thuật đều rất chuyên nghiệp và bài bản, nổi bật trên mặt lớn của hộp là hình một cô gái có diện mạo khá giống các nhân vật trong Game Online hiện nay.


abitas78h1.jpg



Tiếp đến, quan sát nhân vật chính của bài viết này nào. Main dạng Mini-ATX màu cam nhạt theo truyền thống của Abit. Main hỗ trợ 4 khe DIMM DDR2 1066/8GB, 2xPCI, 1xPCI Express 2.0 X16, 1xPCI-X X1.


abitas78h2.jpg



abitas78h12.jpg



abitas78h11.jpg



Dàn Chipset được trang bị Heatsink khá đẹp mắt, nổi bật trên mặt heatsink là chữ “abit”.


abitas78h3.jpg



Abit đã trang bị cho A-S78H 4 pharse power và dàn tụ rắn cấp nguồn cho CPU. Đây là xu hướng tất yếu của khá nhiều dòng main giá rẻ hiện nay nhưng vẫn quan tâm đến sự ổn định nguồn cung cấp cho CPU.


abitas78h4.jpg



Một điểm đáng tiếc là Abit chỉ trang bị cho A-S78H chip Sound Realtek ALC662 hỗ trợ chỉ 6 kênh.


abitas78h5.jpg



Hiện nay tôi thấy chip Lan Marvell được sử dụng khá nhiều và A-S78H cũng không phải là ngoại lệ.


abitas78h6.jpg



Chip PLL ICS9LPRS477BKL điều khiển xung CPU.


abitas78h7.jpg



Main hỗ trợ 6 cổng SATA II giống như các main xài Chipset AMD 780G khác.


abitas78h8.jpg



Main còn hỗ trợ tới 12 cổng USB, trong đó có 8 cổng USB trên main và 4 cổng ở Backpanel.


abitas78h9.jpg



Backpanel nhìn khá đơn giản, có cả 3 cổng D-Sub/DVI/HDMI, 4xUSB, Lan Gigabit, Audio Coxian và 1 cổng PS2 dành cho Keyboard. Không có cổng PS2 dành cho Mouse.


abitas78h10.jpg



** Nhận xét: Thiết kế Box của Abit A-S78H quá nổi bật và đẹp mắt. Do phân cấp sản phẩm tầm trung nên Abit A-S78H có thiết kế Mini-ATX khá nhỏ gọn, hỗ trợ vừa đủ cho nhu cầu cần thiết của người dùng bình dân và trung cấp. Heatsink cho Chipset được thiết kế khá đẹp và phù hợp với tông màu của main. Một điểm đáng tiếc đó là chip Âm Thanh chỉ hỗ trợ tới 6 kênh, dù sao thì hiện nay cũng ít ai xài dàn loa tới 8 kênh nên điểm yếu này tạm coi là chấp nhận được.


Phần III: Bios Options.


Abit A-S78H sử dụng Award Bios rất phổ biến và rất dễ sử dụng và nâng cấp. Mọi người hãy cùng tôi điểm qua các thành phần của Bios một chút!

Main Bios


bios_1.jpg



Soft Menu Overclocking.

Quote:
Cho khá nhiều tùy chỉnh điện thế của main nhưng tên của vài tùy chỉnh khá giống nhau nên có thể gây nhầm lẫn cho người dùng.
- Max CPU Freq 400MHz
- PCIe 100-200MHz
- Vcore max +0,37V
- VDimm max 2,5V
- Vcore NB 1.1V max 1,52V
- Vcore HT max 1,35V



bios_2.jpg



Cac thiết lập cho điều chỉnh tối đa.


bios_8.jpg



Standard CMOS Features


bios_3.jpg



Advanced Bios Features


bios_4.jpg



Advanced Chipset Features


bios_5.jpg



Dram Timming configuration


bios_6.jpg



HT Link Control


bios_7.jpg



IGP Configuration

Quote:
Đây là nơi điều chỉnh xung và chia sẻ bộ nhớ cho IGP onboard. Xung GPU cho thiết lập tối đa 700Mhz, chia sẻ bộ nhớ tối đa 512MB.​




bios_9.jpg



Integrated Peripherals



bios_10.jpg


** Nhận xét: Bios của Abit A-S78H rất dễ sử dụng. Mục Overclocking cho tùy chỉnh điện thế khá chi tiết, nhưng một vài tùy chỉnh có tên khá giống nhau dễ gây nhầm lẫn cho người sử dụng. Điểm đáng tiếc là mục IGP Configuration chỉ cho ép xung GPU tối đa 700MHz, khá hạn chế.
 

thinh777

New Member
Mobo ABIT A-S78H Làn gió mới mang hương vị AMD 780G đến từ Abit

Phần I: Giới thiệu.


Trong thời gian vừa qua, có lẽ mọi người đã được biết qua khá nhiều dòng main sử dụng Chipset AMD 780G rồi. Có thể kể đến như J&W RS780UVD-AM2+ / Jetway PA78GT3-DG / Asus M3A-H/HDMI / Gigabyte MA780M-S2H / ECS A780GM-A ..... dựa trên nền tảng Chipset AMD 780G tích hợp nhân đồ họa onboard ATI Radeon HD3200 mạnh nhất hiện nay, các bo mạch chủ trên hiện đã xuất hiện tại Việt Nam và hiện vẫn đang là hàng hot trong giới tiêu dùng công nghệ thông tin ngày nay!

Trong bài viết này, tôi muốn giới thiệu đến với mọi người một dòng Mainboard khác cũng sử dụng Chipset AMD 780G mới xuất hiện tại Việt Nam, đó là:

ABIT A-S78H​


Box.jpg


Các công nghệ nổi bật của dòng Chipset AMD 780G cũng có mặt đầy đủ.

tech.jpg


Thông số kỹ thuật:

specs.jpg



Hãy xem ABIT A-S78H với tư cách là người đến sau sẽ thể hiện được bài học kinh nghiệm gì từ những sản phẩm đi trước như thế nào nhé!
 

thinh777

New Member
Phần 6: Game Online testing!

Với điểm 3Dmark thế kia thì làm sao mà đi so với Mobo 780G nói chung d.c, vì thế nên tôi test với Game online để mọi người có thể có lý do để lựa chọn những Mobo này cho tiệm net của mình!
Do test Game online để chạy phòng net nên tôi cho chạy DF hết (Giga cũng kô OC GPU)

Test với Game Online d.c coi là dữ dằn hiện nay :

1. Cửu Long Tranh Bá 1024x768 max Details:

Load 1 ACC hình ảnh rất rõ nét

CLTB1ACC.jpg


Load 4 ACC Fps tụt ghê gớm (Max Details mà
)

CLTB2.jpg



2. PTV 1280x1024 max Details (thằng này còn nặng hơn cả CLTB)

PTV1280x1024highest.jpg


Do PTV chỉ cho load 1 ACC, muốn load thêm phải có Tools nên tôi tạm thời chỉ test 1 ACC


3. Đột Kích (Crossfire online) 1024x768 full hiệu ứng (Thấy game này đang hot nên test luôn! )


Crossfire.jpg



4. Cabal Vietnam Online (Test 1 ACC vừa mới update)

Test DF 1024x768

Caballow.jpg


Thiết lập Full hiệu ứng:

CabalFulldetails.jpg


Charter lúc rỗi nè:

Cabalfull.jpg


Tung chiêu thử xem nào:

Cabalfulleffect.jpg




*** Nhận xét:

- Rõ ràng việc load d.c 4 ACC CLTB ở độ phân giải 1024x768 bật hết hiệu ứng là một minh chứng cho sức mạnh của cấu hình máy trên đối với game Online. Thường thì Game thủ muốn load nhiều ACC thì phải giảm hiệu ứng đi, nhưng tôi bật max details lên mà cũng load d.c 4 ACC thì kô có lý do gì có thể ngăn cản Game thủ load nhiều hơn 4 ACC nếu như chịu khó hy sinh sắc đẹp của game.

- Còn đối với game PTV, việc load 1 ACC ở độ phân giải 1280x1024 bật full hiệu ứng d.c tới 30Fps có lẽ là một ước mơ quá lớn đối với dòng chipset 865G/945G/965Q/G31/G33

- Game Crossfire tôi thấy nó nhẹ wá mà kô hiểu tại sao mọi người lại kêu HD3200 chơi cái nì bị giật! Thiệt khó hiểu

- Game cabal quả nhiên là nặng thiệt, bật full hiệu ứng còn hơn cả CLTB nữa. Nhưng nếu chịu khó giảm settings xuống thì có lẽ mọi người có thể chơi Cabal mượt mà ở độ phân giải 1024x768 với 30Fps (kô hỉu sao chỉ d.c có 30Fps mà kô tăng hơn d.c!).

Phần 7: Kết luận.


Với tầm giá bình dân, giao tiếp hỗ trợ tạm đủ, khả năng OC nghiệp dư, hiệu năng đồ họa trong Game Online đạt mức chấp nhận d.c nên có lẽ 2 Mobo là sự lựa chọn đáng để người dùng quan tâm.

=> Tuy kô có sự vượt trội rõ rệt nhưng main Gigabyte GA-73VM-S2 vẫn là sự lựa chọn đáng giá do khả năng OC CPU cao hơn và cho phép OC GPU core và đặc biệt là thương hiệu mạnh hơn (nhiều người quan trọng cái này lắm lắm )

=> Trong khi đó J&W IN7050-DS có giá rẻ hơn khá nhiều, chạy DF thì không có gì khác biệt, đặc biệt là khả năng OC cũng chỉ thua kém GA-73VM-S2 đôi chút. Âu cũng là sự lựa chọn đáng kể cho những ai quan tâm muốn kinh doanh phòng Nét .

Lựa chọn phòng Nét hay OCer nghiệp dư là 2 lựa chọn mà người dùng cần chú ý khi quyết định sử dụng 1 trong 2 Mobo này


Mọi người trong miền nam có thể liên hệ mua những sản phẩm trên ở những địa chỉ sau:

Phương Đăng 150/35 Nguyễn Trãi, P.Bến Thành, Q1
giá bán: GA-73VM-S2 71$ và J&W IN7050-DS 52,5$


Những nơi khác: Hoàn Long, Phong Vũ, Nova, ....... (Giá cao hơn chút xíu)


 
Chỉnh sửa cuối:

thinh777

New Member
Phần 5: Benchmarking

Cấu hình thử nghiệm:
Main GA-73VM-S2 VS J&W IN7050-DS
CPU E2160 Stepping M0
Ram 1 cây 1GB Gskill 800MHz
HDD WD 250GB Sata 2
PSU Noname
Cooler Stockfan

Tiến hành Benchmark với Everest Ultimate, 3DMark05/06, PCMark05

Test DF xem nào:

Everest


everest.jpg

3Dmark

3DMark.jpg

PCMark05

PCMark.jpg


Sau khi OC E2160@3GHz (Giga có OC GPU 30%)

Everest


everestOC.jpg

3Dmark

3DMarkOCCPU.jpg

PCMark05

PCMarkOC3GHz-1.jpg


**** Nhận xét:

- Chạy DF có vẻ cả 2 main đều ngang tài ngang sức, kẻ tám lạng người nửa cân. Kô có sự bức phá nào xảy ra hết!
- Ngay cả khi OC thì GA-73VM-S2 cũng chỉ nhờ OC GPU 30% mới có thể tạo ra cách biệt với J&W IN7050-DS
 

thinh777

New Member
Phần 3: Bios Option

Cả 2 đều dùng Award Bios rất dễ sử dụng và update, có lẽ hầu hết mọi người đều biết. Chúng ta hãy điểm qua một chút!

CMOS Setup Utility

1.jpg
1.jpg


Advanced Bios

2.jpg
2.jpg


Advanced Chipset

3.jpg
3.jpg


Intergrated Peripherals

4.jpg
4.jpg


Overclocking Features

5.jpg
5.jpg


FSB& Memory config

6.jpg
6.jpg


Memory Timing Setting

7.jpg
7.jpg

*** Nhận xét:

- Bios của 2 chú em này khá giống nhau trừ một số Option đã thay đổi vị trí như Lan Option nằm trong mục Overclocking của main J&W trong khi Gigabyte thì lại nằm trong mục Intergrated Peripherals hay việc tinh chỉnh share ram cho VID onboard. Một số Option khác cũng có đôi chút khác nhau, tuy nhiên kô khó đề tìm ra.

- Mục Advanced Chipset của main GA-73VM-S2 chỉ có nhiu đó thiệt là bức xúc , kô bít có mỗi cái đó thì sao kô để bên mục Advanced Bios có phải hay hơn kô!

- Trong mục Overclocking: main GA-73VM-S2 cho chỉnh Bus CPU (FSB/4) từng MHz 1 và chỉ cung cấp Vcore CPU (max 1,60V, trong khi main J&W IN7050-DS lại cho chỉnh Actual FSB (Bus CPU x 4) từng MHz và cho độ chính xác cao hơn và cho chích Vdimm, Vcore CPU, Vcore Chipset, FSB volte! Mọi người có thể chọn FSB-Memory Clock ở chế độ Linked hoặc Unlinked để Overclock CPU. Chế độ Unlinked sẽ cho phép tăng xung CPU mà kô tăng xung Ram, điều này rất có lợi khi người dùng gặp phải Ram cùi kô OC theo CPU d.c.

- Timing d.c sắp xếp thứ tự tuy không nhiều nhưng chi tiết nên rất dễ dàng tinh chỉnh.

Phần 4: Overclocking.


Phần trên mọi người đã d.c xem qua bios Overlocking Option của cả 2 main rồi. Khả năng chích Vol của GA-73VM-S2 quá kém , trong khi J&W IN7050-DS chắc cũng ở chung 1 nhà với thằng kia ! Thế thì khả năng OC của AE tụi nó như thế nào, có lẽ kỳ vọng cũng kô nhiều. Nhưng với tôi thì khả năng OC của 1 mainboard tầm thấp là rất đáng để quan tâm, mọi người hãy cùng xem tôi tìm thấy d.c gì từ 2 Mobo này nhé:

1.GA-73VM-S2.

Do main kô cho Chich Vdimm nên tôi vào Bios để chế độ Unlinked, Set FSB lên 250, Dram timing 4-4-4-12 xem nào. Ái chà, boot nhẹ nhàng wá, tôi kô chụp hình lại vì muốn thử xem mức cao hơn của nó thế nào. Vì thế tôi quyết định tăng FSB lên 300 (gõ thẳng lên 300 chứ kô kéo từng nấc 260-270-280 trung gian ở chế độ Unlinked) mà kô chích Vol gì hết. Boot nhẹ nhàng, kô gặp một trục trặc nào cả (Tiếc là tôi cũng kô chụp hình lại vì còn nghĩ rằng đây chưa phải là giới hạn của main).
Tôi lại vào Bios set FSB lên 334 (CPU 3GHZ), chích Vcore lên 1,375V, sau khi vào Win thì Drop Vcore xuống còn 1,36V

Orthos.jpg


Sau khi tress Orthos thì Drop Vcore xuống con 1,344V. Kết quả rất khả quan, tuy nhiên đây chưa phải là giới hạn của main này, tôi lại vào Bios set FSB lên 356 (CPU 3,2GHz), chích Vcore lên 1,45V. Woa! Boot vào Win rồi, xài Stockfan để OC con CPU này nên Temp khi tress Orthos ở trên có vẻ khá cao. Vào Win thì bị Drop Vcore xuống 1,44V, tôi cũng định tress orthos nhưng thấy temp của em nó lên cao wá nên thôi, xài stockfan mà!

PCmark05CPU3200GPU30.jpg


Mặc dù tôi đã giảm HSN để tăng FSB lên thêm nhưng mức giới hạn để boot vào với CPU E2160 mà tôi nhận d.c cũng chỉ là FSB=358 (Boot ngoài Bios cho phép OC tới 3,3GHz khá nhẹ nhàng nhưng kô vào Win d.c). Có lẽ vì kô cho chich Vol Chipset nên khả năng lên cao thêm là rất khó khăn, tuy nhiên, E2160@3200MHz kô phải là mức mà bất cứ Mobo nào có tầm giá dưới 80$ có thể đạt d.c, ngay cả Giga G31MX-S2L cũng khá khó khăn mới có thể OC lên d.c mức này! Hoan hô một cái nào!

2.J&W IN7050-DS

Nếu ai trước đây đã từng xài qua con Mobo này thì có lẽ sẽ phải lắc đầu ngán ngẩm về khả năng OC của nó. Hầu như kô thể OC d.c ! Tuy nhiên đợt sản xuất sau này có vẻ hoàn hảo hơn, vẫn bản Bios date 12/2007, hãy xem thử khả năng của em nó tới mức nào!

Do Bios cho chỉnh Actual FSB nên tôi cũng kéo Actual FSB lên luôn (ở chế độ Unlinked giống GA-73VM-S2 cho đồng bộ)! Hồi trước tôi phải cố gắng hết sức mới có thể OC E2140 lên 1724MHz với main này nên lần này tôi tăng FSB lên 1000MHz xem sao. Woa ! Boot nhẹ nhàng mà kô gặp vấn đề gì. Thấy d.c khả năng tiềm tàng của em nó nên tôi tiếp tục vào Bios kéo FSB lên 1200MHz, vẫn boot Win bình thường mà kô cần chích Vol gì cả. Ái chà chà, hay là gặp d.c con main ngon thế nhể! Tôi tiếp tục tăng FSB lên 1333MHz chích Vcore lên 1,375V. Ặc ặc ! Boot d.c vào Win mới ghê chứ! Tress tí coi nào, chắc Sensor của main nó báo sai hay sao mà chưa gì đã 81oC rồi. Tính tress stablility nhưng do thời gian có hạn nên tôi chỉ test tí thôi.

Quên chụp hình là 1 thiếu xót đáng kể nên tôi up Valid cho mọi người xem: http://valid.x86-secret.com/show_oc.php?id=351343

Do main GA-73VM-S2 có thể OC E2160@3,2GHz nên Tôi cũng quyết định đi tìm giới hạn của con main này, nhưng giới hạn mà tôi nhận d.c chỉ nhỉnh hơn 3GHz một chút. Mặc dù giảm HSN và chích hết Vol cũng cho kết quả tương tự. Có lẽ khả năng của Mobo này chỉ có thế!

orthosmax.jpg


*** Nhận xét:

- Mobo GA-73VM-S2: mặc dù chỉ cho chích mỗi Vcore CPU nhưng khả năng OC của mobo này thiệt là đáng gờm. Tôi chưa từng thấy một mobo nào có thể OC dễ đến như thế, chỉ cần vào Bios set Unlinked và kéo roẹt cái là E2160 lên 3GHz như chơi . Vdrop khá thấp nên kô ảnh hưởng đáng kể đến sự ổn định của hệ thống.

- Mobo J&W IN7050-DS: cho chích nhiều hơn main Giga trên là một lợi thế quả là kô nhỏ đối với main J&W này, tuy nhiên khả năng OC lại kô cao như main Giga kia. Rõ ràng Giga đã thể hiện sự cao tay hơn trong lĩnh vực Overclocking CPU. Nhưng việc OC E2160 lên 3GHZ cũng là một kỳ tích với mobo này rồi !
 

thinh777

New Member
Mobo Intel CPU: GeForce 7050 / nForce 610i Lựa chọn phòng nét hay OCer nghiệp dư

Phần I: Giới thiệu.


Có lẽ mọi người đã biết đến series Chipset NVIDIA GeForce 7xxx / NVIDIA nForce 6xx từ lâu rồi! Series chipset này d.c sản xuất để cạnh tranh với Chipset AMD 690G/V tích hợp đồ họa ATI X1250. Kết quả test cũng khá nhiều rồi nhưng chưa thấy có bài Review nào về Series chipset này nên tôi quyết định Review

GA-73VM-S2 là đại diện đến từ Gigabyte sử dụng Chipset NVIDIA GeForce 7050 / NVIDIA nForce 610i dành cho Intel CPU mới xuất hiện trên thị trường trong hơn 2 tháng qua với giá khá rẻ(mới thấy Phương Đăng bán cái này nên mới để ý!). Một người anh em khác là IN7050-DS đến từ J&W sẽ cũng nhau tranh tài cao thấp trongg bài viết này. Tôi sẽ Review so sánh cả 2 main để mọi người có cách nhìn khách quan hơn.

Chi tiết kỹ thuật:

Main Gigabyte GA-73VM-S2


CPU Support for an Intel® Core™ 2 Extreme processor/Intel® Core™ 2 Quad processor/Intel® Core™ 2 Duo processor/ Intel® Pentium® processor Extreme Edition/ Intel® Pentium® D processor/ Intel® Pentium® 4 processor Extreme Edition/ Intel® Pentium® 4processor/Intel® Celeron® processor in the LGA 775 package
**L2 cache varies with CPU
Front Side Bus 1333/1066/800 MHz FSB
Chipset NVIDIA® GeForce 7050/nForce 610i
Memory

1. 2 x 1.8V DDR2 DIMM sockets supporting up to 4 GB of system memory
2. Support for DDR2 800/667/533 MHz memory modules

Onboard Graphics Integrated in the NVIDIA® GeForce 7050/nForce 610i chipset
Audio

1. Realtek ALC662 codec
2. High Definition Audio
3. 2/4/5.1-channel
4. Support for S/PDIF Out
5. Support for CD In

LAN RTL 8201N chip (10/100 Mbit)
Expansion Slots

1. 1 x PCI Express x16 slot
2. 1 x PCI Express x1 slot
3. 2 x PCI slots

Storage Interface NVIDIA® GeForce 7050/nForce 610i chipset:

1. 4 x SATA 3Gb/s connectors supporting up to 4 SATA 3Gb/s devices
2. Support for SATA RAID 0 and RAID 1
3. 1 x IDE connector supporting ATA-133/100/66/33 and up to 2 IDE devices

iTE IT8718 chip:

1. 1 x floppy disk drive connector supporting up to 1 floppy disk drive

USB

1. Integrated in the NVIDIA® GeForce 7050/nForce 610i chipset
2. Up to 8 USB 2.0/1.1 ports (4 on the back panel, 4 via the USB brackets connected to the internal USB headers)

Internal I/O Connectors

1. 1 x 24-pin ATX main power connector
2. 1 x 4-pin ATX 12V power connector
3. 1 x floppy disk drive connector
4. 1 x IDE connector
5. 4 x SATA 3Gb/s connectors
6. 1 x CPU fan header
7. 1 x system fan header
8. 1 x front panel header
9. 1 x front panel audio header
10. 1 x CD In connector
11. 1 x S/PDIF Out header
12. 2 x USB 2.0/1.1 headers
13. 1 x chassis intrusion header
14. 1 x power LED header

Back Panel Connectors

1. 1 x PS/2 keyboard port
2. 1 x PS/2 mouse port
3. 1 x parallel port
4. 1 x serial port
5. 1 x D-Sub port
6. 4 x USB 2.0/1.1 ports
7. 1 x RJ-45 port
8. 3 x audio jacks (Line In/Line Out/Microphone)

I/O Controller

1. iTE IT8718 chip

H/W Monitoring

1. System voltage detection
2. CPU/System temperature detection
3. CPU/System fan speed detection
4. CPU overheating warning
5. CPU/System fan fail warning
6. CPU fan speed control

BIOS

1. 1 x 4 Mbit flash
2. Use of licensed AWARD BIOS
3. PnP 1.0a, DMI 2.0, SM BIOS 2.3, ACPI 1.0b

Unique Features

1. Support for @BIOS
2. Support for Download Center
3. Support for Q-Flash
4. Support for EasyTune (Note)
5. Support for Xpress Install
6. Support for Xpress Recovery2
7. Support for Virtual Dual BIOS

Bundle Software

1. Norton Internet Security (OEM version)

Operating System

1. Support for Microsoft® Windows® Vista/XP

Form Factor

1. Micro ATX Form Factor; 24.4cm x 19.4cm

Note (Note) Available functions in Easytune may differ by motherboard model.
Remark

1. Due to different Linux support condition provided by chipset vendors, please download Linux driver from chipset vendors' website or 3rd party website.
2. Due to most hardware/software vendors no longer offer support for Win9X/ME. If some vendors still has Win9X/ME drivers available, we will publish on website.​
Main J&W IN7050-DS


Processor


1. LGA775 for Intel® Core™ 2 Duo, Pentium® Dual Core, Pentium® D, Pentium® 4, Celeron® D, Celeron® (Conroe-L) and next generation 45nm Wolfdale Processors

Chipset


1. NVIDIA® GeForce™ 7050 + nForce 610i Single MCP
2. Marvell® 8056 Gigabit Ethernet Controller
3. Super I/O: Winbond W83627DHG chip
4. Realtek ALC883 8-Channel HD Audio Codec
5. 8M bit flash ROM

Front Side Bus


1. 1333 (oc)/ 1066/ 800 / 533 MHz FSB

Memory


1. Type: Single Channel DDR2 667/ 533 support
2. Max capacity: 4 GB
3. DIMM slots: 2

Internal I/O

Connectors


1. 1 x 24-pin ATX power connector
2. 1 x 4-pin ATX 12V power connector
3. 1 x floppy connector
4. 1 x IDE connector (for 2 PATA devices)
5. 4 x SATA 3Gb/s connectors with RAID function
6. 1 x CPU fan connector
7. 2 x system fan connectors
8. 1 x NB fan connector
9. 1 x front panel connector
10. 1 x front audio connector
11. 1 x CD/Aux In connector
12. 1 x USB 2.0 header for additional 2 USB 2.0 ports
13. 1 x IR connector
14. 1 x COM connector
15. 1 x S/PDIF connector

Expansion Slots


1. 1 x PCI-E x16 slot
2. 1 x PCI-E x1 slot
3. 2 x PCI slots

Rear Panel I/O


1. 6 x USB 2.0 ports
2. 1 x RJ45 LAN port
3. 1 x VGA port
4. 3 x Audio ports (Line-in / Line-out / MIC)
5. 2 x PS/2 ports (Keyboard/Mouse)

Form Factor


1. Micro ATX
2. 22.5cm x 24.5cm

H/W Monitoring


1. Winbond W83627DHG
2. System health status auto-detect and reported by BIOS

BIOS


1. 1 x 8Mbit flash ROM, Award BIOS

Bundle Software


n/a

Remark


1. Due to different Linux support condition provided by chipset vendors, please download Linux driver from chipset vendors' website or 3rd party website.
2. This product does not support Win9X/ME, due to most hardware/software vendors no longer offer support for Win9X/ME.
3. Solid Capacitors on PWM Area, Integrated GeForce™ 7 Series Graphics​
Phần 2: Hình dáng bên ngoài:

Box:

GABox.jpg
JWbox.jpg


Main:


GAmain.jpg

JWMain.jpg


GA-73VM-S2 với màu xanh dương truyền thống của Gigabyte, trong khi J&W IN7050-DS cũng theo màu xanh đen truyền thống của mình, cả 2 main đều thiết kế theo chuẩn miniATX nhỏ gọn và khá giống nhau. Có lẽ GA-73VM-S2 là do J&W OEM.

1.jpg


Chipset NVIDIA GeForce 7050 / NVIDIA nForce 610i

2.jpg


2.jpg


Cả 2 đều xài tụ rắn cấp nguồn cho CPU

3.jpg


3.jpg



1 PCI Express X16, 1 PCI Express X1 và 2 PCI thường

4.jpg


4.jpg


4 Port Sata 2 (J&W còn tích hợp Card test main nhưng lại kô gắn đèn)

5.jpg


5.jpg


Giga dùng Audio Realtek ALC662 trong khi J&W dùng ALC883

6.jpg


6.jpg


Giga dùng RTL 8201N chip (10/100 Mbit) Trong khi J&W dùng Marvell® 8056 Gigabit Ethernet Controller

7.jpg


7.jpg


Back Panel của J&W nổi bật với 6 USB d.c hỗ trợ!​

*** Nhận xét:

- Thiết kế của 2 Mobo này khá giống nhau, Box ngoài của GA-73VM-S2 bắt mắt hơn khá nhiều, không support DRAM Dual channel. Khả năng hỗ trợ bình dân, vừa đủ dùng đối với những ai kô có nhu cầu đáng kể!

- Có lẽ Mobo J&W IN7050-DS vượt trội hơn về mặt khi Support Lan Gigabit, HD Audio ALC 883 (8 channel nhưng lại chỉ dùng có 6 channel) và Back Panel có tới 6 port USB
 
Top